Tất cả các biến được lưu trữu 2 nơi, 1 nơi chứa địa chỉ và 1 nơi chứa giá trị
Nếu truyền theo tham biến trong hàm thì Gía trị của biến bị thay đổi ,Còn nếu truyền theo tham trị thì cả địa chỉ và giá trị của nó là không thay đổi .
"Từ nhiều thành một" -Khẩu hiệu hoa kỳ.
Thứ Sáu, 16 tháng 9, 2011
5 Câu danh ngôn từng trải trong cuộc sống.
0.Vật chất quyết định ý thức,và ý thức có tác động đến sự biến thiên tăng hay chậm của vật chất.
1.Sai một ly đi cả ngàn dặm
2.Mất tiền thì bạn mất 1 ít,Mất 1 người bạn thì mất kha khá,và Mất niềm tin thì mất tất cả.
3.Từ nhiều thành Một.
4.Hành động , Hành động , và Hành động.
5.Hạnh phúc à !Đấu tranh. -Max.
1.Sai một ly đi cả ngàn dặm
2.Mất tiền thì bạn mất 1 ít,Mất 1 người bạn thì mất kha khá,và Mất niềm tin thì mất tất cả.
3.Từ nhiều thành Một.
4.Hành động , Hành động , và Hành động.
5.Hạnh phúc à !Đấu tranh. -Max.
Thứ Ba, 13 tháng 9, 2011
Tôi không biết họ giầu đến như thế nào nhưng Nếu hắn không tự nhận mình là hạt cát trong sa mạc thì nó có những thói quen nghĩ như sau :
1.Coi NXGQ của bản thân là số 1 ,và Những gì Tôi không biết và Biết thì chẳng ai biết .
2. Áp đặt suy nghĩ của mình đối với người khác, Họ phải như thế này
3. Những gì tôi làm được có thể chẳng ai làm được,và tôi sẽ trở thành con người VĨ ĐẠI
2. Áp đặt suy nghĩ của mình đối với người khác, Họ phải như thế này
3. Những gì tôi làm được có thể chẳng ai làm được,và tôi sẽ trở thành con người VĨ ĐẠI
Tôi không biết họ giầu đến như thế nào nhưng Nếu hắn không tự nhận mình là hạt cát trong sa mạc thì nó có những thói quen nghĩ như sau :
1.Coi NXGQ của bản thân là số 1 ,và Những gì Tôi không biết và Biết thì chẳng ai biết .
2. Áp đặt suy nghĩ của mình đối với người khác, Họ phải như thế này
bản thân bao giờ cũng là trung tâm của mọi thứ ,và thế giới là rất rộng lớn .
2. Áp đặt suy nghĩ của mình đối với người khác, Họ phải như thế này
bản thân bao giờ cũng là trung tâm của mọi thứ ,và thế giới là rất rộng lớn .
Thứ Bảy, 10 tháng 9, 2011
Nếu người khác có lời lẽ trực tiếp phản đối ta ,Xúc phạm ta ?
1.Hãy tha thứ, Hãy tha thứ ,và Luôn Tha Thứ
2.Giữ Bình Tĩnh (Hít Thở sâu đều ,và cười ) ,Không nhìn mặt nó ,và trả lời Bình Tĩnh.
3.Đừng bao giờ phản đối nó ,và tìm HDXG.
2.Giữ Bình Tĩnh (Hít Thở sâu đều ,và cười ) ,Không nhìn mặt nó ,và trả lời Bình Tĩnh.
3.Đừng bao giờ phản đối nó ,và tìm HDXG.
Làm thế nào DTXG cho đúng ?
1. Chúng tuân theo quy tắc phổ biến ->Xem những quy tắc DTXG phổ biến
2.Tập luyện thường xuyên DTXG(Cười ,Mặt ,Mồm,Đầ,Chân Tay,và Cách phát ngôn)
2.Tập luyện thường xuyên DTXG(Cười ,Mặt ,Mồm,Đầ,Chân Tay,và Cách phát ngôn)
Làm thế nào để kết thúc một ý nghĩ giúp cho chúng ta không suy nghĩ những VẤN ĐỀ BÉ TÍ?
1.Thay đổi trạng thái của CQCG
2.Điều hoà cơ thể(DHCT) dùng cơ quan hô hấp ("HÍT SÂU THỞ MẠNH RA MỒM") và con ngươi mắt thả lỏng.
Làm thế nào có thể tập trung chỉ làm một công việc trong 1 thời gian dài ?
1.Ngồi ở TTTM khi làm việc,Thở bằng cả mũi và mồm
2.Suy nghĩ hình dung từng ý tưởng ,và thực hành được ngay thì càng tốt
3.Nghĩ đến tầm quan trọng(Sử dụng nó trong thực tế)
4.Cái Mồm Hãy đọc thành tiếng ,và cái tay ghi chép (gõ bàn phím).
2.Suy nghĩ hình dung từng ý tưởng ,và thực hành được ngay thì càng tốt
3.Nghĩ đến tầm quan trọng(Sử dụng nó trong thực tế)
4.Cái Mồm Hãy đọc thành tiếng ,và cái tay ghi chép (gõ bàn phím).
Thứ Năm, 8 tháng 9, 2011
Giao tiếp rất quan trọng và Một trong số hành động GT quan trọng được gọi là Xã Giao
Các hành động XG nó tuân theo :
1. Tính phổ biến
2. Tính nghiêm túc trong lúc giao tiếp
3. Tuyệt đối không có lời lẽ phản bác lại
4.Tính không thật lòng và có hàm ý dã tâm
5.Phải biết giả diễn đạt cho đúng với hoàn cảnh nói.
6.Tính mất thời gian.
Tóm tắt giáo trình EXCEL-2003
1. Khởi động và màn hình EXCEL(1)
1.1 Khởi động(1)
1.2 Màn hình(1)
2.Các thao tác cơ bản với bản tính
2.1 Lưu (bản tính ) trên đĩa
2.2 Mở bảng tính đã có trên đĩa
2.3 Đóng bảng tính
2.4 Chèn thêm 1 bảng tính
2.5 Xoá bớt 1 bảng tính
2.6 Đổi tên bảng tính
2.7 Sao chép / chuyển một bảng tính
2.8 Tách bảng tính
2.9 Ẩn và hiện 1 bảng tính
2.10 Bảo vệ bảng tính
2.11 Chọn nhiều bảng tính
3.Xử lý dữ liệu trong bảng tính
3.1 Các kiểu dữ liệu(Trang 7,4 Loại)
3.1.1 Kiểu dữ liệu text(7)
3.1.2 Kiểu dữ liệu dạng số(7)
3.1.3 Kiểu dữ liệu dạng công thức (7)
Bắt đầu dấu = hoặc +
3.1.4 Dạng ngày giờ (7)
Ctrl+; cho Ngày hệ thống
Ctrl+Shift+; cho Giờ hệ thống
3.2 Các toán tử trong công thức(Trang 8, 3 Loại )
3.2.1 Toán tử số (+,-,.,/,^,%)
3.2.2 Toán tử nối chuỗi(&)
3.2.3 Toán tử so sánh (>,<.>=,<=,<>)
3.3 Nhập dữ liệu(9,2)
3.1.1 Dữ liệu bất kỳ
Nhấn phím enter để đưa con trỏ xuống dưới và Tab sang phải 1 ô
3.1.2 Dữ liệu trong các ô giống nhau
B1: Nhóm khối các ô
B2: Gõ dữ liệu vào
B3: Kết thúc việc nhập dữ liệu Ctrl+Enter
3.1.3 Dữ liệu trong các ô tuân theo một quy luật
3.1.3.1 Chuỗi số với bước nhảy là +1 (Autofill)
B1: Gõ số bắt đầu của thứ tự
B2: Di con trỏ vào góc dưới phải của ô
B3: Kéo và di chuột đến cái ô thứ tự bất kỳ nào
3.1.3.2 Chuỗi số với bước nhảy bất kỳ
B1: Đưa con trỏ về ô đầu tiên của miền và gõ số đầu tiên của dãy
B2: Về ô dưới hoặc bên phải gõ số thứ hai của dãy
B3: Đưa con trỏ về góc đáy phải và kéo chọn fill series
3.1.3.3 Chuỗi ngày tháng tăng :
B1:Đưa con trỏ về ô đâu tiên của miền ,gõ vào ngày tháng năm bắt đầu
B2:Trỏ chuột vào mốc điền cho xuất hiện dấu + ,kéo giữ nút phải, kéo thả tại ô cuối
B3:Chọn tăng ngày ,tháng ,năm
3.1.3.4 Điền một danh sách tự tạo :
B1:Tạo danh sách chưa có (Tool ,Option,Custom List)
B2:Sử dụng danh sách vừa tạo ()
3.1.3.5 Dữ liệu kiểu công thức(11)
Dữ liệu kiểu công thức phải thoả mãn 2 DK
1.Phải bắt đầu bằng dấu = hoặc các dấu +,-
2.Khi cần lấy địa chỉ ô nào nháy chuột vào ô đó hoặc lấy địa chỉ ô
VD : Để tính lương theo công thức : Lương =Số NCx Tiền 1 ngày làm theo
B1.Chọn miền E2:E7
B2.Gõ vào dấu =
B3:Trỏ vào ô C2 và Gõ dấu *
B4:Trỏ chuột vào ô D2
B5: Ấn Ctrl+Enter -> Kết quả tính của từng người
Ta cũng có thể làm như sau(bỏ qua B1) :
B2 Thực hiện B2:B4,sau đó ấn ENTER hay chọn kích trên thanh công cụ.
B3 Để tính lương cho những người còn lại , đưa con trỏ về ô E2, và điền tự đ
động cho tới ô E7
Tính tỷ lệ phần trăm Lương của từng người so với Tổng Lương:(11)
B1:Đưa con trỏ về ô F2
B2:Gõ vào dấu =,dùng chuột chọn ô E2,gõ dấu/,nháy chuột vào ô E8
ENTER
B3:Sao chép tự động (Autofill) cho tới ô F7
B4:Đưa con trỏ về F2 ,sau đó ấn phím F4 để cố định E8,và cuối cùng kéo
tự động.
3.1.3.5 Công thức mảng
-Nhập một công thức mảng =C2:C7*D2:D7,và kết thúc bằng Ctrl+Shift+ENTER
3.4 Sửa ,Xoá dữ liệu
3.5 Các thao tác đối với khối
3.5.1 Đánh dấu chọn khối (13)
Giữ chuột trái và kéo
Các cách chọn khối (13,4)
3.5.1.1 Chọn một khối bất kỳ :
Giữ SHIFT + ấn chuột trái tạo ra một khối chữ nhật tại điểm ấn chuột trái.
3.5.1.1. Chọn một cột
Ấn nút chuột trái vào (A,B..) hoặc Ctrl+ Dấu cách
3.5.1.3 Chọn một hàng
Ấn nút chuột trái vào(1,2...) hoặc Shift+Dấu cách
3.5.1.4 Chọn toàn bộ bảng tính
Ấn nút (bên trái cột A và phía trên hàng 1 ) hoặc tổ hợp phím Ctrl+Shift +Dấu cách
3.5.2 Copy ,xoá ,dán khối dùng bộ nhớ đệm
COPY CTRL+C
XOÁ CTRL+X
PASTE CTRL+V
3.5.3 Copy ,chuyển khối dùng chuột
B1 Chọn khối
B2 Di chuyển chuột đến biên khối và xuất hiện dấu (MOVE)
B3 Kéo(Giữ phím bên trái và di chuyển) ,Ấn thêm CTRL và
3.6 Xử lý ô ,cột , hàng trong bảng tính
3.6.1 Thay đổi kích thước cột ,hàng
3.6.2 Chèn thêm cột ,hàng ,ô
3.6.3 Xoá cột , hàng ,ô
3.6.4 Chuyển hàng thành cột và ngược lại
VD: Chuyển dữ liệu được xếp thành cột trong các ô A2:A6 thành hàng C3:F3
B1:Chọn cho đổi chỗ(A2:A6)
B2:Chọn biểu tượng COPY hoặc Ctrl+C
B3:Đưa con trỏ về ô đầu tiên của miền dán(C3)
B4:Edit ,Past Special,đánh dấu chọn ô Transpose
3.6.5 Ẩn /Hiện cột hàng
B1:Chọn các cột (hoặc các hàng ) cần ẩn đi.
B2:Chọn Format,Column(hoặc Row)
B3: Hide
3.6.6 Cố định cột , hàng tiêu đề:
3.7 Định dạng dử liệu(18)
3.7.1 Định dạng ký tự(3)
Dùng chuột :
- Chọn một kiểu chữ từ hộp Font
-Chọn một cỡ chữ từ hộp Size
- Chọn Bold (In đậm), Chon Italic (In nghiêng ), và chọn Underline để gạch chân
-Chọn Color để đặt mầu nền
-Chọn Font Color để đặt mầu chữ.
Dùng Menu:
-Format,Cells,Font
-Chọn Color để đặt màu chữ
-Chọn một kiểu chữ từ hộp Font
-Chọn một cỡ chữ từ hộp Size
-Trong Font Style chọn Italic để in nghiêng , chọn Bold để in đậm , chọn Bold Italic để in vừa nghiêng
vừa đậm,và chọn Regular để trở lại bình thường.
Dùng bàn phím
CTRL+B In đậm
CTRL+I In nghiêng
CTRL+U Gạch chân
CTRL+5 Gạch ngang
CTRL+Shift+F Mở danh sách Font chữ
CTRL+Shift+P Mở danh sách cỡ chữ
3.7.2 Định dạng số(9,5)
1. Currency Style (Dấu tiền tệ)
2.Comma Style (Dấu tách nghìn, triệu ,tỷ)
3.Percent Style (Nhân với 100 và điền dấu thập phân)
4.Increase Decimal(Lấy thêm 1 số thập phân )
5.Decrease Decimal(Giảm đi 1 số thập phân )
3.7.3 Dóng hàng(Align)
Căn thẳng trái, Căn vào giữa ,Căn thẳng phải ,Căn một tiêu đề vào giữa nhiều ô .
3.8 Đặt tên cho ô
Đặt tên cho ô có tác dụng sau:
1.Tên dễ đọc dễ nhớ
2.Khi gán tên có thể tham chiếu tới ô hay nhóm ô bằng tên
3.Việc di chuyển về một ô (hay miền ) đã được đặt tên trở nên nhanh chóng và thuận tiện
3.8.1 Đặt tên cho ô hay nhóm ô bằng tay
C1.
B1: Nháy chuột hộp tên thanh công thức , địa chỉ của ô đổi sang mầu xanh
B2:Xoá địa chỉ đó đi , gõ vào tên rồi ấn ENTER.
C2:
B1:Chọn mục Insert,Name,Define
B2:Trong khung Names in Workbook gõ vào tên cho ô hay nhóm ô ,OK
3.8.2 Đặt tên theo tiêu đề của cột hay hàng (tự động)
3.8.3 Dán tên vào công thức
3.9 Ghi chú cho ô
3.9.1 Tạo ghi chú
- Về ô cần tạo ghi chú
- Mở hộp thoại Cell/Note một trong hai cách sau :
C1: Shift+F2
C2:Chọn mục Insert/Note
3.10 Bảo vệ ô(Không cho người khác biết,sửa đổi công thức thông tin)
-Chọn ô hay nhóm ô cần bảo vệ
-Chọn mục Format/Cells/Protection
-Trong hộp thoại đánh dấu chọn vào
Locked: để khoá không cho sửa đổi
Hidden : để che dấu công thức
4. Hàm trong EXCEL(Hàm phải được bắt đầu dấu = hoặc các dấu của phép tính ,Các tính toán chuyên biệt ,và hơn 300 hàm trong EXCEL)
4.1 Quy tắc sử dụng hàm
Tất cả các hàm có dạng tổng quát TenHam(CácThamBiến)
VD:
TODAY() -Hàm cho kết quả là ngày trong máy
LEN("Excel 5.0") cho kết quả là độ dài chuỗi
AVERAGE(A1.B5,D8) cho kết quả là trung bình cộng của
4.2 Nhập hàm vào bảng tính(27,3)
4.2.1 Gõ vào từ bàn phím
=TENHAM(TenThamBien)
4.2.2 Dùng biểu tượng Function Wizard
Chọn biểu tượng fx trên thanh công cụ
Các nhóm hàm có trong thanh sổ:
1.Most Recently Used - Các hàm sử dụng gần đây
2.All-Tất cả các hàm
3.Financial- Hàm tài chính
4.Date&Time-Hàm ngày giờ
5.Math&Trig- Hàm toán học và hàm lượng giác
6.Statistical- Hàm thống kê
7.Lookup&reference-Hàm tìm kiếm và tham chiếu.
8.Database-Hàm cơ sở dữ liệu
9.Text-Hàm xử lý ký tự
10.Logical- Hàm logic
11.Information :Hàm thông tin về ô , về bảng tính.
4.2.3 Dùng menu
4.3 Một số hàm thường dùng(29,7)
4.3.1 Hàm ngày tháng
1.DATE(year,month,day)- Hàm trả dạng số ứng với ngày-tháng-năm
2.DAY(date)- trả về số ngày
3.MONTH(date)- trả về số tháng
4.TIME(hour,minute,second)
5.WEEKDAY(date)- trả về thứ trong tuần
4.3.2Hàm Ký Tự
EXACT(text1,text2) :Kiểm tra sự giống hệt nhau của hai chuỗi
FIND(find_text,text) : Hàm trả về vị trí bắt đầu giống nhau của hai chuỗi.
4.3.3 Hàm toán học
4.3.4 Hàm Logical
4.3.5 Hàm thống kê(Statistics)
1.AVERAGE(num1,num2,..) trả về giá trị trung bình cộng của các số num1,num2,..
2.COUNT(ĐịaChỉ) Tính tổng các ô dữ liệu kiểu số trong miền địa chỉ
3.COUNTA(DC) Tính số các ô không rỗng trong vùng DC
4.LARGE(DC,k)Phần tử số lớn nhất thứ k trong vùng DC
5.MAX(DC) giá trị số lớn nhất trong vùng DC
6.MIN(DC) giá trị số nhỏ nhất của các số trong vùng DC
7.MODE(DC) trả lại giá trị hay gặp nhất trong vùng DC
8.RANK(số , danh sách , tuỳ chọn) xem số đó đứng thứ mấy trong chuỗi số
- Xếp giảm dần nếu không có tuỳ chọn hoặc tuỳ chọn bằng 0
- Xếp tăng dần nếu tuỳ chọn là một số lớn hơn 0
9.SMALL(DC,k): phần tử nhỏ nhất thứ k trong vùng DC.
4.3.6 Hàm tìm kiếm và tham chiếu(36)
1.VLOOKUP(lookup_value,table_array,col_index_num,range_lookup)
Hàm này ứng dụng trong xếp loại học sinh (Kém ,Trung Bình,Khá ,Giỏi,Xuất Sắc)
2.HLOOKUP(lookup_value,row_index_number,range_lookup) (37) Hàm này được ứng dụng giống hàm VLOOKUP chỉ khác là nó lấy giá trị của hàng .
4.3.7 Hàm cơ sở dữ liệu(38)
5. Đồ thị(Khả năng biểu diễn đồ thì EXCEL rất đa dạng )
5.1 Các bước tạo đồ thị mới
B1: Chọn miền dữ liệu cần để vẽ đồ thị
B2: Chọn kiểu đồ thị
5.2 Thiết lập lại đồ thị
5.3 Chỉnh sửa đồ thị
5.3.1 Chỉnh sửa các đối tượng:
B1: Trỏ chuột vào trong lòng đồ thị và nháy đúp , xuất hiện khung hình chữ nhật co cạnh là các sọc
chéo với chấm vuông hoặc một của sổ riêng.
B2: Để sửa đồ thị chọn Format,Chart Type
5.4 Đồ thị kiểu chèn chiếu (Slideshow)
6.Kiểu trình bày(46)
6.1 Tạo một kiểu trình bày
Đưa con trỏ về ô (cần tạo), Chọn mục Format /Style
6.2 Áp dụng một kiểu trình bày
C1: dùng menu
- Đưa con trỏ về ô cân áp dụng
- Chọn Format/Style
- Chọn kiểu trình bày
C2: Dùng Icon
- Đưa con trỏ về ô (Cần áp dụng)
-Chọn biểu tượng Format Painter(Chổi sơn )
7. MACROS
Các Macro của EXCEL dùng để tự động các công việc thường xuyên dùng ,Chúng có thể gán cho phím nóng , thanh công cụ hoặc menu để tiện cho việc sử dụng.
7.1 Ghi một Macros mới
- Chon Tool Record
Chọn Macro Record New để tạo một Marcro mới
- Macro Name : Tên của Macro
-Description :Gọi lời mô tả các công việc mà Macro này sẽ thực hiện
-Chọn Options: Để tạo phím tắt cho nó
7.2 Gán một Macros cho thanh công cụ
-Chọn View, Tools , Xuất hiện hộp thoại Toolbars
-Chọn nút Customize
-Trong khung Categories chọn custom
7.3 Chạy Macros
7.4 Xoá một Macros
8 . Quản trị dữ liệu
8.1 Khái niệm cơ bản(49)
CSDL là Tổ chức (đặt kiểu dữ liệu) các kiểu dữ liệu tương ứng với bài toán
CSDL trong EXCEL là tập hợp các dữ liệu được sắp xếp trên một vùng chữ nhật (Gồm ít nhất 2 hàng ) của bảng tính theo hai quy định sau :
+Hàng đầu tiên ghi các tiêu đề của dữ liệu , mỗi tiêu đề trên một cột, và các tiêu đề này gọi là TRƯỜNG (field)
+Từ hàng thứ hai trở đi chứa dữ liệu , mỗi hàng là một bản ghi(Record)
8.2 Sắp xếp dữ liệu
Data/Sort Hộp thoại Sort:
-sort by: cột ưu tiên nhất trong khoá sắp xếp
-Then by:Cột ưu tiên thứ hai và thứ ba trong khoá sắp xếp
- Ascending: sắp xếp tăng dần
- Desending: sắp xếp giảm dần
-My List Has: Miền dữ liệu chứa hoặc không chứa miền tiêu đề .
8.3 Lọc dữ liệu
a.Các yếu tố cơ bản:
-Miền dữ liệu(Database):Chứa toàn bộ dữ liệu cần xử lý ,kể cả hàng tiêu đề.
-Miền tiêu chuẩn(Criteria):
8.4 Các hàm cơ sở dữ liệu (CSDL )
8.5 Tổng kết theo nhóm
9.Trình bày trang
9.1 Chọn cỡ giấy , hướng in
9.2 Đặt lề
9.3 Tạo tiêu đề đầutrang / cuối trang
9.4 Chèn xoá dấu ngắt trang
9.5 Lặp lại tiêu đề của bảng tính khi sang trang
9.6 Không in lưới có sẵn của bảng tính
10.In
11.Làm việc với nhiều bảng tính
12. Trao đổi thông tin với WORD
12.1 Chuyển các kết quả của Excel cho Word
12.2 Chuyển bảng đã gõ bằng Word cho Excel
Thứ Bảy, 3 tháng 9, 2011
Xã giao rất hữu ích trong giao tiếp và là hành động phụ trợ trong công việc hàng ngày
Lời nói chẳng mất tiền mua lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau Những điều đó tuyệt đối không liên quan gì đến suy nghĩ thật ,Nó hoàn toàn chỉ là Xã Giao Đơn Thuần.
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)