Thứ Tư, 19 tháng 10, 2011

Khu trọ đánh bạc ,xem tv ,ca hát suốt ngày đêm

 Bọn họ ca hát mặc chúng bay
 Ta đây vẫn thế ở nơi này
 Chúng bay những kẻ không tự trọng
 Mà xem thường những hành động làm gương

 Chúng mà duy trì những hành động không kiểm soát
Để tạo thành những thói quen "An nhàn"
Chúng bay giải thích là "Giai Trí"
 Rồi một ngày sẽ có kết quả ngay

Cuộc sống của tiến là của Tiến
Tiến sẽ hướng đến vì ngày mai
Ngày của Công nghệ và Dịch Vụ
Sẽ làm việc vì Ngày Mai,Sẽ có Ngày Mai

Nếu bạn đã tìm thấy con đường bạn phải đi đến cùng trong cuộc đời ,Đó Không những là Con Đường mà còn là Sứ Mệnh của bạn

            Ăn cơm với giấm mà giữ vững Niềm Tin
"Con đường tương lai ta bước từng bước
Trên phía trước vẫn còn xa tít mù
Lòng kiên định dù bao sương ,nắng
Những ngày không có gì ăn và cơm chỉ có mắm
Thế mà Chân cứ vững bước tiến lên
Đầu đầy ý tưởng với Niềm Tin và Hành Động  kiến tạo sự nghiệp vững chắc ngày mai"

Nếu có bản lãnh , thì cần phải dấu không được cho người khác biết và chờ thời điểm sử dụng các kỹ năng đó Làm Giàu

  • Ngươi không thể thắng được sự cố chấp của mình thì cũng không thể nhảy ra khỏi lòng bàn tay của ta ! Dám chính là không Dám ,Không Dám chính là Dám.Thực tức là hư ,Hư tức là thực ,Dù ngươi có nói gì ta cũng như bất động.
  • Không được tự mãn , càng tự mãn càng chịu thiệt ,Người có bản lãnh thực sự là tự biết nhưng không lộ hư hư thật thật.
  • Không được cho ai biết về những điều bí mật 

Thần không biết , quỷ không hay.

  • Càng thể hiện ra mà không đúng chỗ thì mình càng thiệt.
  • Đề phòng có kẻ kích bác để nói ra những điều bí mật về bản thân.
  • Phải biết nhẫn lại .

    Thứ Ba, 18 tháng 10, 2011

    Giáo trình Word 2003-Nguyễn Văn Tiến

    Chương 1 Soạn thảo cơ bản
    1 Một số thao tác soạn thảo cơ bản
      1.1 Nhập văn bản
        a. Sử dụng bộ gõ tiếng việt
        b.Sử dụng bàn phím 
      1.2 Thao tác trên khối văn bản
        a.Sao chép
        b.Di chuyển khối văn bản
      1.3 Thiết lập Tab
     2.Các định dạng văn bản 
        2.1 Định dạng đơn giản
            2.1.1 Phông chữ(Font)
            2.1.2 Cỡ chữ (Size)
            2.1.3 Kiểu chữ(Nghiêng , Đậm ,Gạch chân)
            2.1.4 Mầu chữ(Color)
            2.1.5 Chọn mầu nền văn bản
            2.1.6 Hộp thoại font
       2.2 Định dạng đoạn văn bản(Hộp thoại Paragraph )
       2.3 Thiết lập bullets và numbering(Format / Bullets and Numbering..)
           2.3.1 Thiết lập bullets
           2.3.2 Thiết lập Numbering
      2.4 Soạn công thức toán học(Insert/Object)
      2.5 Chia văn bản thành nhiều cột(Format /Columns)
      2.6 Tạo chữ cái lớn đầu đoạn văn bản(Format /Drop cap)

    •            Position - Dể chọn kiểu cần đặt chữ
    •            Font- Chọn font cho chữ cái này
    •            Line to Drop - Thiết lập số dòng văn bản  làm chiều cao cho chữ
    •            Distance from text -Gõ vào khoảng cách từ chữ cái lớn này đến ký tự tiếp theo nó
     2.7 Tạo và quản lý các style (Format/Style and Formating)
           Hộp thoại New style 

    •         Gõ tên kiểu Style mới 
    • Ân Format để chọn các chức năng định dạng cho style này 
                                                      Font - Định dạng phông chữ cho style 
                                                      Pharagraph - Định dạng đoạn    
                                                      Tabs - Để đặt điểm tab cho Style (nếu cần)
                                                      Border - Để chọn kiểu đường viền cho Style (Nếu cần)
                                                      Frame - Để chọn kiểu khung cho style( nếu cần)
                                                      Numbering - Để chọn kiểu gạch đầu dòng (nếu cần)



    •                                                                    Nhấn nút Short key để gán phím nóng cho Style này ,hộp                                    thoại

       


    2.8 Điều chỉnh Style (Open the style /Modify )
    2.9 Quản lý các Style    
    2.10 Tìm kiếm và thay thế văn bản
           2.10.1 Tìm kiếm văn bản(Edit /Find & Replace=Ctrl+F )
                       Hộp thoại Find&Replace

    •                      Find what: Gõ từ tìm kiếm vào đây 
    •                      Menu Search options 
                                       Match case - Tìm kiếm không phân biệt chữ hoa chữ thường
                                       Find whole words only - Chỉ tìm kiếm trên những từ độc lập


             2.10.2 Tìm kiếm và thay thế văn bản (Find & Replace documents)
                     Hộp thoại Find &Replace
                         Find what :gõ từ cần tìm kiếm vào đây 
                         
             2.11 Tính năng autocorrect (Sửa nỗi chính tả rất mạnh trên WORD)     
               2.11.1 Thêm một từ viết tắt (Tools/Autocorrect)
                 Replace - Gõ cụm từ viết tắt vào mục này 
                 With- Gõ từ thay thế vào đây
                 Add - Nhấn nút add để ghi thêm từ này vào danh sách viết tắt của Word 
              2.11.2 Xoá đi một từ viết tắt (Autocorrect/replace /Delete)
              2.11.3 Các tuỳ chọn về sửa lỗi chính tả 

    •                       Correct two initial capitals- Tự động sửa những từ nếu có 2 ký tự hoa đầu dòng sẽ chỉ để lại ký tự hoa đầu tiên .
    • Capitalize  first letter of sentences-Tự động sửa ký tự đầu tiên của một câu thành ký tự in hoa ;
    • Capitalize names of days -Viết in hoa cho ký tự đầu tiên của ngày .Ví dụ : Sẽ luôn là Monday 
    •  Correct accidental usage of cAPS LOCK key .- Tự động sửa lỗi kiểu như cAPS LOCK khi bật phím caps lock.Khi đó máy sẽ sửa thành Caps lock.
     2.12 Chèn ký tự đặc biệt
       2.12.1 Chèn ký tự đặc biệt (Insert/Symbol)
       2.12.2 Gán ký tự viết tắt cho ký tự đặc biệt
                  Insert/ Autocorrect
        Chương 2 : Bảng Biểu(Tables)
      
    2 Tạo cấu trúc bảng   (Table/Insert table)
       2.1.1 Tạo bảng mới 
         Hộp thoại Insert table :
           Mục table size : 
    - Cho phép thiết lập số cột (Columns) và số dòng (Rows) cho bảng 
     - Mục AutoFit  behavior : Thiết lập một số các thuộc tính tự động căn chỉnh :
        + Fixed column with :Tự động điều chỉnh các cột 
        + AutoFit contents : Tự động điều chỉnh độ rộng các cột  khít với dữ liệu trong cột ấy .
        + AutoFit window: Tự động điều chỉnh độ rộng các cột trong văn bản sao cho bảng có chiều rộng vừa khít  chiều rộng trang văn bản .
        + AutoFormat cho phép bạn chọn lựa định dạng của bảng sẽ tạo ra theo một số mẫu bảng đã có sẵn 
       2.1.2 Sửa cấu trúc bảng :
    Sau khi đã chèn một bảng lên tài liệu , bạn vẫn có thể thay đổi cấu trúc bằng cách chèn thêm hoặc xoá đi các cột ,các dòng của bảng :
    + Table /Insert /Columns to the right - Một cột mới sẽ xuất hiện bên phải 
    +Table/ Insert /Row below - Chèn thêm dòng mới vào phía dưới dòng đang chọn